Câu hỏi: Kết tủa AgCl có màu gì- Bạc clorua có màu gì, Bạc clorua có kết tủa ko, AgCl có màu gì
Câu trả lời:
AgCl kết tủa màu trắng, là chất rắn, ko hòa tan trong nước, ko tạo thành tinh thể ngậm nước, xuất hiện tự nhiên trong khoáng vật chlorargyrite
Sử dụng Ag+(AgNO3) để nhận diện AgCl.
Ag+ + Cl– → AgCl (trắng) (2AgCl → 2Ag + Cl2)
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO33
Hiện tượng: có kết tủa trắng
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu về AgCl nhé.
Tính chất của Bạc Clorua AgCl
I. Khái niệm
Mục lục
- 1 I. Khái niệm
- 2 II. Tính chất vật lý & nhận thức
- 3 III. Tính chất hóa học
- 4 IV. điều chế
- 5 V. Ứng dụng
- 6 Hình Ảnh về: AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
- 7 Video về: AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
- 8 Wiki về AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
- 9 I. Khái niệm
- 10 II. Tính chất vật lý & nhận thức
- 11 III. Tính chất hóa học
- 12 IV. điều chế
- 13 V. Ứng dụng
– Khái niệm: Bạc clorua là hợp chất tạo bởi kim loại bạc tác dụng với Cl . anion–. AgCl hiện diện tự nhiên trong khoáng vật chlorargyrite.
– Công thức phân tử: AgCl
– Công thức cấu tạo: Ag-Cl
II. Tính chất vật lý & nhận thức
– Là chất rắn, màu trắng, ko tan trong nước; ko tạo thành tinh thể ngậm nước (hydrat Crystal).
– Nhiệt độ sôi: 1550oC; Nhiệt độ nóng chảy: 455oC nhưng AgCl rất bền với nhiệt.
III. Tính chất hóa học
– Bị phân hủy dưới ánh sáng:
– Ko bị axit mạnh phân hủy, phản ứng được với kiềm đặc.
+ Phản ứng với kiềm mạnh
2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2Ô
Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NHỎ3; HX, Na2S2Ô3; NaCN do tạo phức.
Ví dụ: Cho AgCl tác dụng với HCl và KCl thu được axit phức H[AgCl2] và các muối ko màu như: K[AgCl2]; KỲ2[AgCl3].
+ Tan trong dung dịch nhỏ3:
AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl–
AgCl + H2O + 2NH3 → HCl + Ag(NH3)2OH
+ Hấp thụ khí NHỎ3 tạo ra AgCl.3NH3 và 2AgCl.3NH3
+ Tan trong Na . dung dịch2S2Ô3 và giải pháp công nghiệp:
AgCl + 2Na2S2Ô3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
AgCl + 2KCN → CK[Ag(CN)2] + KCl
– Hòa tan trong HNO3 Đun nóng tạo muối rút AgNO3.AgCl.
– Tan chảy Na2khí CO3 và AgCl sẽ thu được kim loại:
4AgCl + 2Na2khí CO3 → 4Ag + 4NaCl + 2CO2 + BẠN BÈ2Ô
– Giảm lúc đun nóng với H2 hoặc với dung dịch H O2VÌ THẾ4 với Zn:
IV. điều chế
– Đốt cháy bạc trong khí clo ở 150-200oCŨ
– Cho axit HCl hoặc muối clorua phản ứng với AgNO . dung dịch3:
HCl + AgNO33 → AgCl + HNO3
BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
V. Ứng dụng
Bạc clorua được sử dụng để làm giấy ảnh vì nó phản ứng với các photon để tạo ra hình ảnh ẩn và thông qua quá trình khử với ánh sáng.
Điện cực bạc clorua là một điện cực tham chiếu phổ thông trong điện hóa học.
Khả năng hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành một chất phụ gia hữu ích cho men sứ để tạo ra “độ bóng Inglaze”.
Bạc clorua đã từng được sử dụng làm thuốc giải độc cho ngộ độc thủy ngân, giúp loại trừ nguyên tố này.
– Bạc clorua thường được dùng làm thấu kính của kính đổi màu, vì nó có thể chuyển đổi thuận nghịch thành bạc kim loại và trái lại dưới tác dụng của ánh sáng.
Bạc clorua thường được sử dụng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu.
Bạc clorua cũng được sử dụng trong băng và các thành phầm chữa lành vết thương.
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Hình Ảnh về: AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
Video về: AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
Wiki về AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì?
AgCl kết tủa màu gì? Bạc clorua có màu gì? -
Câu hỏi: Kết tủa AgCl có màu gì- Bạc clorua có màu gì, Bạc clorua có kết tủa ko, AgCl có màu gì
Câu trả lời:
AgCl kết tủa màu trắng, là chất rắn, ko hòa tan trong nước, ko tạo thành tinh thể ngậm nước, xuất hiện tự nhiên trong khoáng vật chlorargyrite
Sử dụng Ag+(AgNO3) để nhận diện AgCl.
Ag+ + Cl– → AgCl (trắng) (2AgCl → 2Ag + Cl2)
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO33
Hiện tượng: có kết tủa trắng
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu về AgCl nhé.
Tính chất của Bạc Clorua AgCl
I. Khái niệm
– Khái niệm: Bạc clorua là hợp chất tạo bởi kim loại bạc tác dụng với Cl . anion–. AgCl hiện diện tự nhiên trong khoáng vật chlorargyrite.
– Công thức phân tử: AgCl
– Công thức cấu tạo: Ag-Cl
II. Tính chất vật lý & nhận thức
– Là chất rắn, màu trắng, ko tan trong nước; ko tạo thành tinh thể ngậm nước (hydrat Crystal).
- Nhiệt độ sôi: 1550oC; Nhiệt độ nóng chảy: 455oC nhưng AgCl rất bền với nhiệt.
III. Tính chất hóa học
- Bị phân hủy dưới ánh sáng:
– Ko bị axit mạnh phân hủy, phản ứng được với kiềm đặc.
+ Phản ứng với kiềm mạnh
2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2Ô
Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NHỎ3; HX, Na2S2Ô3; NaCN do tạo phức.
Ví dụ: Cho AgCl tác dụng với HCl và KCl thu được axit phức H[AgCl2] và các muối ko màu như: K[AgCl2]; KỲ2[AgCl3].
+ Tan trong dung dịch nhỏ3:
AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl–
AgCl + H2O + 2NH3 → HCl + Ag(NH3)2OH
+ Hấp thụ khí NHỎ3 tạo ra AgCl.3NH3 và 2AgCl.3NH3
+ Tan trong Na . dung dịch2S2Ô3 và giải pháp công nghiệp:
AgCl + 2Na2S2Ô3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
AgCl + 2KCN → CK[Ag(CN)2] + KCl
– Hòa tan trong HNO3 Đun nóng tạo muối rút AgNO3.AgCl.
– Tan chảy Na2khí CO3 và AgCl sẽ thu được kim loại:
4AgCl + 2Na2khí CO3 → 4Ag + 4NaCl + 2CO2 + BẠN BÈ2Ô
– Giảm lúc đun nóng với H2 hoặc với dung dịch H O2VÌ THẾ4 với Zn:
IV. điều chế
– Đốt cháy bạc trong khí clo ở 150-200oCŨ
– Cho axit HCl hoặc muối clorua phản ứng với AgNO . dung dịch3:
HCl + AgNO33 → AgCl + HNO3
BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
V. Ứng dụng
Bạc clorua được sử dụng để làm giấy ảnh vì nó phản ứng với các photon để tạo ra hình ảnh ẩn và thông qua quá trình khử với ánh sáng.
Điện cực bạc clorua là một điện cực tham chiếu phổ thông trong điện hóa học.
Khả năng hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành một chất phụ gia hữu ích cho men sứ để tạo ra “độ bóng Inglaze”.
Bạc clorua đã từng được sử dụng làm thuốc giải độc cho ngộ độc thủy ngân, giúp loại trừ nguyên tố này.
- Bạc clorua thường được dùng làm thấu kính của kính đổi màu, vì nó có thể chuyển đổi thuận nghịch thành bạc kim loại và trái lại dưới tác dụng của ánh sáng.
Bạc clorua thường được sử dụng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu.
Bạc clorua cũng được sử dụng trong băng và các thành phầm chữa lành vết thương.
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]