Bài 36: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Mục lục
- 1 Bài 36: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 2 Hình Ảnh về: Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12 Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
- 3 Video về: Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12 Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
- 4 Wiki về Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12 Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
- 5 Bài 36: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Bài 6 (trang 187 SGK Vật Lý 12)
khối lượng nguyên tử của
là 55,934939u. Tính Wđược và
Câu trả lời
Năng lượng liên kết:
Đi bộ = [ Zmp + ( A – Z )mn – mx ]c2
Trong đó: Fe có Z = 26, A = 56,
tôix = 55,934939u, mP = 1,00728u, mN = 1.00866u
Thay số vào ta có:
Đi bộ = [ 26.1,00728u + ( 56 – 26 )1,00866u – 55,934939u] .c2 = 0,514141uc2
= 0,514141u.931,5MeV = 478,922MeV.
Năng lượng liên kết riêng:
Tri thức cần nhớ
Lực tương tác giữa các nucleon gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
– Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách các nuclôn; nó được đo bằng tích của sai hỏng khối lượng theo hệ số c2: Wlk=[ZmP+(A−Z)mn−mX]c2=Δmc2
– Mức độ vững bền của nhân tủy phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng:
– Phản ứng hạt nhân là quá trình chuyển đổi của các hạt nhân, được chia làm 2 loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát;
Phản ứng hạt nhân kích thích.
– Định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
+ Bảo toàn điện tích;
+ Bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A);
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần;
+ Bảo toàn động lượng.
– Năng lượng của phản ứng hạt nhân: W=(mtrước−msau đó)c2
– W>0 tỏa năng lượng
– W<0 thu được năng lượng
(SGK Vật Lý 12 – Bài 36 trang 186)
Nhìn thấy tất cả Vở bài tập Vật Lý 12: Bài 36. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Vật lý 12
Hình Ảnh về: Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
Video về: Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
Wiki về Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối …
Bài 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 6 (trang 187 SGK Vật lý 12) Khối … -
Bài 36: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Bài 6 (trang 187 SGK Vật Lý 12)
khối lượng nguyên tử của
là 55,934939u. Tính Wđược và
Câu trả lời
Năng lượng liên kết:
Đi bộ = [ Zmp + ( A – Z )mn – mx ]c2
Trong đó: Fe có Z = 26, A = 56,
tôix = 55,934939u, mP = 1,00728u, mN = 1.00866u
Thay số vào ta có:
Đi bộ = [ 26.1,00728u + ( 56 – 26 )1,00866u – 55,934939u] .c2 = 0,514141uc2
= 0,514141u.931,5MeV = 478,922MeV.
Năng lượng liên kết riêng:
Tri thức cần nhớ
Lực tương tác giữa các nucleon gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
– Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách các nuclôn; nó được đo bằng tích của sai hỏng khối lượng theo hệ số c2: Wlk=[ZmP+(A−Z)mn−mX]c2=Δmc2
– Mức độ vững bền của nhân tủy phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng:
- Phản ứng hạt nhân là quá trình chuyển đổi của các hạt nhân, được chia làm 2 loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát;
Phản ứng hạt nhân kích thích.
– Định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
+ Bảo toàn điện tích;
+ Bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A);
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần;
+ Bảo toàn động lượng.
– Năng lượng của phản ứng hạt nhân: W=(mtrước−msau đó)c2
– W>0 tỏa năng lượng
– W<0 thu được năng lượng
(SGK Vật Lý 12 – Bài 36 trang 186)
Nhìn thấy tất cả Vở bài tập Vật Lý 12: Bài 36. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Vật lý 12
[rule_{ruleNumber}]