Câu hỏi: Hoàn thành PTTH sau:6h6 + Cl2 → ?
Câu trả lời:
CŨ6h6 + Cl2 → CŨ6h5Cl + HCl
Tình trạng: Chất xúc tác: Bột sắt
Tìm hiểu thêm về Benzen cùng thomo.vn6h6) Xin vui lòng!
TÔI. CŨ6h6 gì?
Benzen là hydrocacbon thơm, hữu cơ đơn giản nhất. Benzen là một trong những chất hóa dầu cơ bản và là thành phần tự nhiên của dầu thô. Nó có mùi xăng và là một chất lỏng ko màu. Benzen có độc tính cao và gây ung thư trong tự nhiên. Nó chủ yếu được sử dụng trong sản xuất polystyrene.
II. Cấu trúc của C6h6
– Gồm 6 nguyên tử C trong phân tử tạo thành hình lục giác đều.
– Chúng nằm trên cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử) và các góc liên kết bằng 120 độ.
– Mẫu hình rỗng và rắn của C . phân tử6h6:
III. Tính chất vật lý của benzen
Nó ko màu, ko hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ.
– Benzen còn là dung môi hòa tan nhiều chất khác như benzen, brom, iot, lưu huỳnh, cao su, chất to, v.v.
– Benzen có mùi thơm nhẹ nhưng có hại cho sức khỏe.
IV. Tính chất hóa học của benzen
1. Benzen tác dụng với oxi:
– Lúc benzen cháy trong ko khí sinh ra khí CO .2 và họ2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (mồ hóng) do ko có đủ oxi trong ko khí để đốt cháy hoàn toàn benzen.
CŨ6h6 + 15/2O2 → 6CO2 + 3 GIỜ2Ô (to)
2. Thế benzen bằng nước brom:
Benzen ko làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần bột sắt làm chất xúc tác.
CŨ6h6 + Anh2(r) → HBr + C6h5Br (brom benzen)
*Ghi chú: Benzen chỉ phản ứng với nước brom thuần chất, ko phản ứng với dung dịch nước brom hoặc benzen ko làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.
3. Phản ứng cộng benzen
a) Phản ứng cộng benzen: Benzen + H2
CŨ6h6 + 3 GIỜ2 → CŨ6hthứ mười hai (cyclohexan)
b) Phản ứng cộng benzen: Benzen + Cl2
– Dẫn một lượng nhỏ khí clo vào bình có pha sẵn một ít benzen, đậy nắp lại rồi đem bình ra ngoài nắng. Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình xuất hiện một lớp bột màu trắng, đó là 1,2,3,4,5,6-hexachlorine cyclohexane (hexachloran).
CŨ6h6 + 3Cl2 → CŨ6h6Cl6 (hexachloran)
4. Phản ứng nitrat hóa
Benzen phản ứng với hỗn hợp HNO . axit3 đặc trưng và gia đình2VÌ THẾ4 nitrobenzen được tạo thành:
V. Ứng dụng benzen
Benzen được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học hữu cơ, được dùng để tổng hợp các monome trong sản xuất polime để chế tạo chất dẻo, cao su, tơ tằm.
+ Ko chỉ vậy từ benzen người ta điều chế được nitrobenzen, anikin, phenol… dùng để tổng hợp thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc chống dịch hạch.
+ Benzen, xylen, toluen còn được dùng làm dung môi, tuluen được dùng để sản xuất thuốc nổ NTN.
TẠI VÌ. Điều chế benzen
– Có thể tách benzen, toluen, xylen, v.v. bằng cách chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá. Chúng cũng được điều chế từ ankan hoặc xicloankan:
TẠI VÌ. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen
B. toluen
C. propan
D. styren
Hướng dẫn:
– Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl (giống etilen) nên phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.
– Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ 80-100ºC
– Benzen và propan ko làm mất màu KMnO4 . dung dịch
Câu trả lời xác thực: D. styren
Bài 2: Trình tự các nhóm thế làm cho việc thay thế vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên các vị trí o- và p-:
A. CŨNh2n+1-OH, -NHỎ2
B. -OCH3-NHỎ BÉ2-KHÔNG2
C. -CHỈ3-NHỎ BÉ2-COOH
D. – KHÔNG2-COOH, -SO3h
Câu trả lời xác thực: A. CŨNh2n+1-OH, -NHỎ2
Bài 3: Đồng phân benzen (C6h6) được:
A. CŨ7hmười
IN ĐẬM6hsố 8
LẠNH7h6
D. CŨsố 8hmười
Hướng dẫn:
CŨ6h6 chúng tôi chỉ thêm 2 nhóm2 thêm → CŨsố 8hmười
Câu trả lời xác thực: D. CŨsố 8hmười
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Hình Ảnh về: Hoàn thành PTHH sau: C6H6 + Cl2
Video về: Hoàn thành PTHH sau: C6H6 + Cl2
Wiki về Hoàn thành PTHH sau: C6H6 + Cl2
Hoàn thành PTHH sau: C6H6 + Cl2 -
Câu hỏi: Hoàn thành PTTH sau:6h6 + Cl2 → ?
Câu trả lời:
CŨ6h6 + Cl2 → CŨ6h5Cl + HCl
Tình trạng: Chất xúc tác: Bột sắt
Tìm hiểu thêm về Benzen cùng thomo.vn6h6) Xin vui lòng!
TÔI. CŨ6h6 gì?
Benzen là hydrocacbon thơm, hữu cơ đơn giản nhất. Benzen là một trong những chất hóa dầu cơ bản và là thành phần tự nhiên của dầu thô. Nó có mùi xăng và là một chất lỏng ko màu. Benzen có độc tính cao và gây ung thư trong tự nhiên. Nó chủ yếu được sử dụng trong sản xuất polystyrene.
II. Cấu trúc của C6h6
- Gồm 6 nguyên tử C trong phân tử tạo thành hình lục giác đều.
– Chúng nằm trên cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử) và các góc liên kết bằng 120 độ.
– Mẫu hình rỗng và rắn của C . phân tử6h6:
III. Tính chất vật lý của benzen
Nó ko màu, ko hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ.
- Benzen còn là dung môi hòa tan nhiều chất khác như benzen, brom, iot, lưu huỳnh, cao su, chất to, v.v.
- Benzen có mùi thơm nhẹ nhưng có hại cho sức khỏe.
IV. Tính chất hóa học của benzen
1. Benzen tác dụng với oxi:
– Lúc benzen cháy trong ko khí sinh ra khí CO .2 và họ2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (mồ hóng) do ko có đủ oxi trong ko khí để đốt cháy hoàn toàn benzen.
CŨ6h6 + 15/2O2 → 6CO2 + 3 GIỜ2Ô (to)
2. Thế benzen bằng nước brom:
Benzen ko làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần bột sắt làm chất xúc tác.
CŨ6h6 + Anh2(r) → HBr + C6h5Br (brom benzen)
*Ghi chú: Benzen chỉ phản ứng với nước brom thuần chất, ko phản ứng với dung dịch nước brom hoặc benzen ko làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.
3. Phản ứng cộng benzen
a) Phản ứng cộng benzen: Benzen + H2
CŨ6h6 + 3 GIỜ2 → CŨ6hthứ mười hai (cyclohexan)
b) Phản ứng cộng benzen: Benzen + Cl2
– Dẫn một lượng nhỏ khí clo vào bình có pha sẵn một ít benzen, đậy nắp lại rồi đem bình ra ngoài nắng. Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình xuất hiện một lớp bột màu trắng, đó là 1,2,3,4,5,6-hexachlorine cyclohexane (hexachloran).
CŨ6h6 + 3Cl2 → CŨ6h6Cl6 (hexachloran)
4. Phản ứng nitrat hóa
Benzen phản ứng với hỗn hợp HNO . axit3 đặc trưng và gia đình2VÌ THẾ4 nitrobenzen được tạo thành:
V. Ứng dụng benzen
Benzen được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học hữu cơ, được dùng để tổng hợp các monome trong sản xuất polime để chế tạo chất dẻo, cao su, tơ tằm.
+ Ko chỉ vậy từ benzen người ta điều chế được nitrobenzen, anikin, phenol... dùng để tổng hợp thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc chống dịch hạch.
+ Benzen, xylen, toluen còn được dùng làm dung môi, tuluen được dùng để sản xuất thuốc nổ NTN.
TẠI VÌ. Điều chế benzen
– Có thể tách benzen, toluen, xylen, v.v. bằng cách chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá. Chúng cũng được điều chế từ ankan hoặc xicloankan:
TẠI VÌ. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen
B. toluen
C. propan
D. styren
Hướng dẫn:
- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl (giống etilen) nên phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.
– Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ 80-100ºC
– Benzen và propan ko làm mất màu KMnO4 . dung dịch
Câu trả lời xác thực: D. styren
Bài 2: Trình tự các nhóm thế làm cho việc thay thế vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên các vị trí o- và p-:
A. CŨNh2n+1-OH, -NHỎ2
B. -OCH3-NHỎ BÉ2-KHÔNG2
C. -CHỈ3-NHỎ BÉ2-COOH
D. – KHÔNG2-COOH, -SO3h
Câu trả lời xác thực: A. CŨNh2n+1-OH, -NHỎ2
Bài 3: Đồng phân benzen (C6h6) được:
A. CŨ7hmười
IN ĐẬM6hsố 8
LẠNH7h6
D. CŨsố 8hmười
Hướng dẫn:
CŨ6h6 chúng tôi chỉ thêm 2 nhóm2 thêm → CŨsố 8hmười
Câu trả lời xác thực: D. CŨsố 8hmười
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 11 , Hóa học 11
[rule_{ruleNumber}]