phương trình hóa học
cu |
+ |
2FeCl3 |
→ |
2FeCl2 |
+ |
CuCl2 |
đồng |
sắt triclorua |
sắt(II) clorua |
Đồng(II) clorua |
|||
Đồng |
Sắt(III) clorua |
Đồng(II) clorua |
||||
(con rắn) |
(dung dịch) |
(dung dịch) |
(dung dịch) |
|||
(màu đỏ) |
(vàng nâu) |
(xanh nhạt) |
(màu xanh lá) |
|||
Muối ăn |
Muối ăn |
Muối ăn |
điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: t thường
Cách thực hiện phản ứng
Cho Cu phản ứng với dd FeCl3
Hiện tượng nhận thức
sự xuất hiện của FeCl2: dung dịch xanh nhạt, CuCl2: dung dịch xanh
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu về Đồng – Cự nhé!
1. Đồng là gì?
Mục lục
- 1 1. Đồng là gì?
- 2 2. Tính chất vật lý
- 3 3. Tính chất hóa học
- 4 4. Trạng thái tự nhiên
- 5 5. Phân loại đồng
- 6 6. Điều chế
- 7 7. Ứng dụng
- 8 Hình Ảnh về: Phương trình hóa học Cu + FeCl3 Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
- 9 Video về: Phương trình hóa học Cu + FeCl3 Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
- 10 Wiki về Phương trình hóa học Cu + FeCl3 Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
- 11 1. Đồng là gì?
- 12 2. Tính chất vật lý
- 13 3. Tính chất hóa học
- 14 4. Trạng thái tự nhiên
- 15 5. Phân loại đồng
- 16 6. Điều chế
- 17 7. Ứng dụng
Đồng là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (kí hiệu Cu). Đồng là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao, bề mặt của đồng có màu đỏ cam rất đặc trưng. Kim loại Đồng và các hợp kim của nó đã được con người phát hiện và sử dụng từ hàng nghìn năm trước.
Số nguyên tử là 29,
Khối lượng : 63,546(3)
Thuộc tiết 4
Phân nhóm : 11, d
Các hợp chất của kim loại đồng thường tồn tại ở dạng muối đồng II và nó tồn tại ở 2 màu: lam và lục.
2. Tính chất vật lý
Đồng là một kim loại có màu đỏ, dễ uốn, dẻo và dễ uốn. Đồng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có tạp chất. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; Điểm nóng chảy là 1083C.
3. Tính chất hóa học
Đồng là kim loại có tính khử yếu.
một. Tác dụng với phi kim
– Lúc (Cu) tác dụng với oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ nên (Cu) ko bị oxi hóa.
2Cu + O2 → CuO
– Lúc ta đun tới nhiệt độ từ (800-1000oC)
CuO + Cu → Cu2Ô (màu đỏ)
– Lúc tác dụng trực tiếp với Cl . khí ga2Br2S…
Cu + Cl2 → CuCl2
Cu + S → CuS
b. Phản ứng với axit
– Cu ko phản ứng với dung dịch HCl, H2VÌ THẾ4 rửa sạch.
– Lúc có oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl, lúc dung dịch axit xúc tiếp với ko khí.
2 Cu + 4HCl + O2 → 2 CuCl2 + 2 gia đình2Ô
– với HNO3h2VÌ THẾ4 đặc thù:
Cu + 2H2VÌ THẾ4 dd → CuSO4 + VẬY2 + BẠN BÈ2Ô
Cu + 4HNO3 rắn → Cu(NO .)3)2 + 2KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
c. Phản ứng với dung dịch muối
– Có thể khử ion kim loại xếp sau trong dung dịch muối.
Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(KHÔNG3)2 + 2 Ag
4. Trạng thái tự nhiên
Đồng có 29 đồng vị. 63Cu và 65Cu là các đồng vị ổn định, với 63Cu chiếm khoảng 69% lượng đồng tự nhiên. Đồng có thể được tìm thấy tự nhiên hoặc ở dạng khoáng vật.
Có nhiều dạng khoáng vật chứa đồng như azurit cacbonat (2CuCO3Cu(OH)2) và malachit (CuCO3Cu(OH)2) là nguồn để sản xuất đồng, cũng như sulfua như chalcopyrit (CuFeS2), sinh ra (Cu5FeS4), covellit (CuS), chalcocit (Cu2S) và các oxit như cuprit (Cu2O).
5. Phân loại đồng
Cũng như các kim loại khác, đồng được phân thành đồng và hợp kim đồng
- Đồng đỏ: là đồng có màu đỏ đặc trưng, người ta dùng phương pháp nhiệt phân để nấu chảy đồng, đạt chất lượng đồng gần như 100%, độ bền trung bình, khả năng chống ăn mòn kim loại và có tính chất tốt. thẩm mỹ cao
- Hợp kim đồng: được chia làm hai loại là hợp kim latin và hợp kim brong. Chúng được cấu tạo từ các kim loại khác như: Zn, Al, Pb… được sử dụng rộng rãi và còn mang tính thẩm mỹ về công nghệ, độ bền cao.
Dựa vào công nghệ chế tạo, đồng được phân thành nhóm đúc và nhóm biến dạng.
Theo thứ tự nhiệt luyện ổn định, đồng được phân thành 2 nhóm: nhóm nhiệt luyện ổn định và nhóm nhiệt luyện ko ổn định
Phân chia đồng theo thành phần hóa học là phương pháp phân chia phổ quát nhất
6. Điều chế
Hồ hết quặng thương nghiệp là đồng sunfua, đặc thù là chalcopyrit (CuFeS2) và ít hơn chalcocit (Cu2S). Các khoáng vật này được chiết xuất từ quặng nghiền để nâng hàm lượng lên 10–15% bằng cách tuyển nổi bọt hoặc lọc sinh vật học. Nung nóng vật liệu này với silica trong quá trình nấu chảy nhanh để loại trừ sắt dưới dạng xỉ. Quá trình khai thác này dễ dàng chuyển đổi sắt sunfua thành dạng oxit của nó, sau đó phản ứng với silica để tạo ra xỉ silicat nổi trên khối nóng chảy. Thành phầm tạo mờ đồng chứa Cu2S sau đó được rang để chuyển tất cả các sunfua thành oxit.
2cư2S + 3 Ô2 → 2 Cu2O + 2 SO2
– Đồng oxit được chuyển thành đồng vỉ bằng phản ứng nung
2cư2O → 4 Cu + O2
7. Ứng dụng
Kim loại đồng là một loại kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nó dẻo, mềm, dễ uốn và dễ uốn nên đồng được sử dụng rộng rãi trong đời sống của chúng ta.
– Trong ngành sản xuất điện: chuyên dùng để sản xuất dây điện, que hàn, bo mạch điện tử; nam châm điện, ống chân ko; tản nhiệt, chất bán dẫn, kết nối điện tử hay điện cực… Rơle điện, dây dẫn điện, nguồn nam châm điện
– Trong ngành xây dựng: đồng được dùng để làm đường ống tưới tiêu, vách động cơ hơi nước…
– Trong ngành giao thông vận tải: dùng để chế tạo tàu thuyền
– Trong ngành thẩm mỹ và trang trí: dùng để đúc tượng như tượng nữ thần tự do chứa 81,3 tấn179.200 (pound) hợp kim đồng và dùng để làm các đồ vật trang trí trong nhà như: tay nắm cửa, tay nắm…
– Trong đồ gỗ gia dụng: đồng được dùng làm ống chân ko và ống dẫn sóng bức xạ trong lò vi sóng, xoong nồi, dao, nĩa
– Đối với nhạc cụ, hồ hết chúng được làm bằng đồng (chủ yếu là đồng thau).
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Hình Ảnh về: Phương trình hóa học Cu + FeCl3
Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
Video về: Phương trình hóa học Cu + FeCl3
Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
Wiki về Phương trình hóa học Cu + FeCl3
Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I…
Phương trình hóa học Cu + FeCl3
Phương trình hóa học Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 đồng Sắt triclorua sắt (II) clorua Đồng(I… -
phương trình hóa học
cu |
+ |
2FeCl3 |
→ |
2FeCl2 |
+ |
CuCl2 |
đồng |
sắt triclorua |
sắt(II) clorua |
Đồng(II) clorua |
|||
Đồng |
Sắt(III) clorua |
Đồng(II) clorua |
||||
(con rắn) |
(dung dịch) |
(dung dịch) |
(dung dịch) |
|||
(màu đỏ) |
(vàng nâu) |
(xanh nhạt) |
(màu xanh lá) |
|||
Muối ăn |
Muối ăn |
Muối ăn |
điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: t thường
Cách thực hiện phản ứng
Cho Cu phản ứng với dd FeCl3
Hiện tượng nhận thức
sự xuất hiện của FeCl2: dung dịch xanh nhạt, CuCl2: dung dịch xanh
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu về Đồng - Cự nhé!
1. Đồng là gì?
Đồng là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (kí hiệu Cu). Đồng là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao, bề mặt của đồng có màu đỏ cam rất đặc trưng. Kim loại Đồng và các hợp kim của nó đã được con người phát hiện và sử dụng từ hàng nghìn năm trước.
Số nguyên tử là 29,
Khối lượng : 63,546(3)
Thuộc tiết 4
Phân nhóm : 11, d
Các hợp chất của kim loại đồng thường tồn tại ở dạng muối đồng II và nó tồn tại ở 2 màu: lam và lục.
2. Tính chất vật lý
Đồng là một kim loại có màu đỏ, dễ uốn, dẻo và dễ uốn. Đồng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có tạp chất. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; Điểm nóng chảy là 1083C.
3. Tính chất hóa học
Đồng là kim loại có tính khử yếu.
một. Tác dụng với phi kim
– Lúc (Cu) tác dụng với oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ nên (Cu) ko bị oxi hóa.
2Cu + O2 → CuO
– Lúc ta đun tới nhiệt độ từ (800-1000oC)
CuO + Cu → Cu2Ô (màu đỏ)
- Lúc tác dụng trực tiếp với Cl . khí ga2Br2S…
Cu + Cl2 → CuCl2
Cu + S → CuS
b. Phản ứng với axit
– Cu ko phản ứng với dung dịch HCl, H2VÌ THẾ4 rửa sạch.
– Lúc có oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl, lúc dung dịch axit xúc tiếp với ko khí.
2 Cu + 4HCl + O2 → 2 CuCl2 + 2 gia đình2Ô
- với HNO3h2VÌ THẾ4 đặc thù:
Cu + 2H2VÌ THẾ4 dd → CuSO4 + VẬY2 + BẠN BÈ2Ô
Cu + 4HNO3 rắn → Cu(NO .)3)2 + 2KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
c. Phản ứng với dung dịch muối
- Có thể khử ion kim loại xếp sau trong dung dịch muối.
Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(KHÔNG3)2 + 2 Ag
4. Trạng thái tự nhiên
Đồng có 29 đồng vị. 63Cu và 65Cu là các đồng vị ổn định, với 63Cu chiếm khoảng 69% lượng đồng tự nhiên. Đồng có thể được tìm thấy tự nhiên hoặc ở dạng khoáng vật.
Có nhiều dạng khoáng vật chứa đồng như azurit cacbonat (2CuCO3Cu(OH)2) và malachit (CuCO3Cu(OH)2) là nguồn để sản xuất đồng, cũng như sulfua như chalcopyrit (CuFeS2), sinh ra (Cu5FeS4), covellit (CuS), chalcocit (Cu2S) và các oxit như cuprit (Cu2O).
5. Phân loại đồng
Cũng như các kim loại khác, đồng được phân thành đồng và hợp kim đồng
- Đồng đỏ: là đồng có màu đỏ đặc trưng, người ta dùng phương pháp nhiệt phân để nấu chảy đồng, đạt chất lượng đồng gần như 100%, độ bền trung bình, khả năng chống ăn mòn kim loại và có tính chất tốt. thẩm mỹ cao
- Hợp kim đồng: được chia làm hai loại là hợp kim latin và hợp kim brong. Chúng được cấu tạo từ các kim loại khác như: Zn, Al, Pb… được sử dụng rộng rãi và còn mang tính thẩm mỹ về công nghệ, độ bền cao.
Dựa vào công nghệ chế tạo, đồng được phân thành nhóm đúc và nhóm biến dạng.
Theo thứ tự nhiệt luyện ổn định, đồng được phân thành 2 nhóm: nhóm nhiệt luyện ổn định và nhóm nhiệt luyện ko ổn định
Phân chia đồng theo thành phần hóa học là phương pháp phân chia phổ quát nhất
6. Điều chế
Hồ hết quặng thương nghiệp là đồng sunfua, đặc thù là chalcopyrit (CuFeS2) và ít hơn chalcocit (Cu2S). Các khoáng vật này được chiết xuất từ quặng nghiền để nâng hàm lượng lên 10–15% bằng cách tuyển nổi bọt hoặc lọc sinh vật học. Nung nóng vật liệu này với silica trong quá trình nấu chảy nhanh để loại trừ sắt dưới dạng xỉ. Quá trình khai thác này dễ dàng chuyển đổi sắt sunfua thành dạng oxit của nó, sau đó phản ứng với silica để tạo ra xỉ silicat nổi trên khối nóng chảy. Thành phầm tạo mờ đồng chứa Cu2S sau đó được rang để chuyển tất cả các sunfua thành oxit.
2cư2S + 3 Ô2 → 2 Cu2O + 2 SO2
– Đồng oxit được chuyển thành đồng vỉ bằng phản ứng nung
2cư2O → 4 Cu + O2
7. Ứng dụng
Kim loại đồng là một loại kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nó dẻo, mềm, dễ uốn và dễ uốn nên đồng được sử dụng rộng rãi trong đời sống của chúng ta.
– Trong ngành sản xuất điện: chuyên dùng để sản xuất dây điện, que hàn, bo mạch điện tử; nam châm điện, ống chân ko; tản nhiệt, chất bán dẫn, kết nối điện tử hay điện cực... Rơle điện, dây dẫn điện, nguồn nam châm điện
– Trong ngành xây dựng: đồng được dùng để làm đường ống tưới tiêu, vách động cơ hơi nước…
– Trong ngành giao thông vận tải: dùng để chế tạo tàu thuyền
– Trong ngành thẩm mỹ và trang trí: dùng để đúc tượng như tượng nữ thần tự do chứa 81,3 tấn179.200 (pound) hợp kim đồng và dùng để làm các đồ vật trang trí trong nhà như: tay nắm cửa, tay nắm…
– Trong đồ gỗ gia dụng: đồng được dùng làm ống chân ko và ống dẫn sóng bức xạ trong lò vi sóng, xoong nồi, dao, nĩa
– Đối với nhạc cụ, hồ hết chúng được làm bằng đồng (chủ yếu là đồng thau).
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]