Câu hỏi: Thế nào là sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Vi khuẩn sinh sản.
B. Sự ngày càng tăng kích thước của quần thể vi khuẩn.
C. Sự ngày càng tăng số lượng tế bào trong quần thể.
D. Sự tăng khối lượng tế bào của quần thể.
Giải pháp cụ thể:
Sinh trưởng của vi sinh vật là sự ngày càng tăng số lượng tế bào, đối với một quần thể là sự ngày càng tăng số lượng tế bào của một sinh vật.
Chọn kích cỡ
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu cụ thể bài Lý thuyết sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
1. Khái niệm tăng trưởng
Mục lục
- 1 1. Khái niệm tăng trưởng
- 2 2. Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật
- 3 3. Bài tập (có đáp án) bổ trợ kiến thức
- 4 Hình Ảnh về: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10 Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
- 5 Video về: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10 Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
- 6 Wiki về Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10 Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
- 7 1. Khái niệm tăng trưởng
- 8 2. Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật
- 9 3. Bài tập (có đáp án) bổ trợ kiến thức
Sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật được hiểu là sự ngày càng tăng số lượng tế bào của quần thể.
Thời kì từ lúc một tế bào được sinh ra cho tới lúc tế bào đó phân chia hoặc số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi được gọi là thời kì thế hệ (ký hiệu là g).
Ví dụ: E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân chia tế bào.
2. Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật
2.1. Văn hóa ko liên tục
– Môi trường nuôi cấy ko bổ sung chất dinh dưỡng mới và ko loại trừ các thành phầm trao đổi chất được gọi là môi trường nuôi cấy gián đoạn.
Số tế bào trong bình sau n lần phân chia từ N0 tế bào thuở đầu trong thời kì t là:
Nt = N0 X 2n.
Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục tăng trưởng dọc theo đường cong bốn pha (Hình 25):
a) Thời đoạn tiềm tàng (lag phase)
Vi khuẩn thích ứng với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể ko tăng. Enzim chạm màn hình được tạo nên để phân giải cơ chất.
b) Pha nguồn (pha log)
Vi khuẩn tăng trưởng với vận tốc cao nhất và ko đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.
c) Pha thăng bằng
– Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và ko đổi theo thời kì, vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
d) Thời đoạn suy vong
– Số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng hết sạch, chất độc tích tụ quá nhiều.
2.2 Nuôi cấy liên tục
Trong nuôi cấy gián đoạn, các chất dinh dưỡng bị hết sạch, các chất trao đổi chất tích tụ ngày càng nhiều, ức chế sự tăng trưởng của vi sinh vật.
– Để tránh sự suy giảm của quần thể vi sinh vật, luôn phải làm mới môi trường nuôi cấy bằng cách bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương, đây là nguyên nhân chính của vấn đề. nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục.
– Người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục trong sản xuất sinh khối để thu được protein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh vật học như axit amin, enzyme, kháng sinh, hormone…
3. Bài tập (có đáp án) bổ trợ kiến thức
Câu hỏi 1: Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là
A. tăng sinh khối của quần thể.
B. sự ngày càng tăng số lượng tế bào trong quần thể.
C. sự ngày càng tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.
Câu 2: Ở E.coli, lúc nuôi cấy trong điều kiện thích hợp, cứ 20 phút chúng lại phân chia một lần. Sau lúc nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm E.coli thuở đầu đã tạo ra tổng số 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Có bao nhiêu tư nhân trong nhóm thuở đầu?
A. 9
B. 6
C. 8
mất 7
Câu 3: Loài vi khuẩn A có thời kì thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được nuôi cấy liên tục và sau một thời kì thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Tính thời kì ủ bệnh của nhóm cá thể thuở đầu.
A. 4,5 giờ
B. 1,5 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ
Câu 4: Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục tăng trưởng theo một đường cong gồm bao nhiêu pha?
A. 4 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 5 pha
Câu 5: Trong môi trường nuôi cấy ko liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được sắp xếp như thế nào theo trật tự sớm – muộn?
A. Pha thăng bằng – pha tiềm tàng – pha lũy thừa – pha suy vong
B. Pha tiềm tàng – pha lũy thừa – pha thăng bằng – pha suy vong
C. Pha tiềm tàng – pha thăng bằng – pha lũy thừa – pha suy vong
D. Pha lũy thừa – pha tiềm tàng – pha thăng bằng – pha suy vong
Câu 6: Lúc một quần thể vi khuẩn tăng trưởng trong môi trường nuôi cấy ko liên tục thì quá trình phân bào sẽ xảy ra ở pha nào?
A. 2 pha
B. 4 pha
C. 3 pha
D.1 pha
Câu 7:Trong môi trường nuôi cấy ko ngừng, vận tốc tăng trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?
A. Pha nguồn
B. Thời đoạn tiềm tàng
C. Pha thăng bằng
D. Thời đoạn suy vong
Câu 8: Pha trễ là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục?
A. Pha thăng bằng
B. Pha nguồn
C. Thời đoạn tiềm tàng
D. Thời đoạn suy vong
Câu 9: Lúc nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở pha tiềm tàng ko có sự phân chia tế bào.
B. Trong pha chết ko có tế bào sinh ra, chỉ có tế bào chết đi.
C. Vận tốc tăng trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha thăng bằng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt đỉnh ở pha lũy thừa.
Câu 10: Điều nào sau đây ko có trong thời kỳ suy vong của đường cong tăng trưởng quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục?
A. Tạo nên enzim chạm màn hình phân giải cơ chất.
B. Nhiều tế bào bị phá hủy hơn là được tạo ra.
C. Chất dinh dưỡng bị hết sạch dần.
D. Chất thải độc hại tích tụ ngày càng nhiều.
Câu 11: Thời đoạn nào sau đây sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy diễn ra liên tục?
A. Pha thăng bằng và pha lũy thừa
B. Thời đoạn tiềm tàng và thời kỳ suy vong
C. Pha tiềm tàng và pha thăng bằng
D. Pha thăng bằng và pha suy vong
Câu 12: Ở điều kiện nuôi cấy tối ưu, vi sinh vật nào sau đây có thời kì thế hệ dài nhất?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn lao
C. Giày thích hợp
D. Vi khuẩn tả
Câu 13: Lúc vận dụng phương pháp nuôi gián đoạn vào thực tiễn, để thu được năng suất cao nhất và hạn chế tối đa tạp chất thì nên thu sinh khối vào thời khắc nào?
A. Đầu pha thăng bằng
B. Kết thúc pha cấp điện
C. Kết thúc trạng thái thăng bằng
D. Thời đoạn đầu của sự suy vong
Câu 14: Phần lớn vi khuẩn sinh sản bằng
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. tạo nên bào tử.
D. sự phân mảnh.
Câu 15: Mesosome – điểm tựa trong quá trình phân hạch của vi khuẩn – tới từ bộ phận nào?*+4
A. Vùng nhân
B. Thành tế bào
C. Tế bào chất
D. Màng sinh chất
Câu 16: Sinh vật nào sau đây sinh sản bằng ngoại bì?
A. Vi khuẩn quang dưỡng tím
B. Xạ khuẩn
C. Vi sinh dinh dưỡng mêtan
D. Men rượu
Câu 17: Xạ khuẩn sinh sản vô tính bằng
A. bào tử đảm.
B. túi bào tử.
C. bào tử gai.
D. ngoại bì.
Câu 18: Nhóm nào sau đây gồm hai vi sinh vật có hình thức sinh sản vô tính giống nhau?
A. Tảo lục và rượu rum. men
B. Men rượu và giun giày
C. Vi khuẩn quang dưỡng tía và xạ khuẩn
D. Tảo mắt và chất nhầy của nấm
Câu 19: Lớp vỏ dày bên ngoài của nội bào tử vi khuẩn chứa thành phần đặc thù nào?
A. Chitin
B. Peptiđoglican
C. Canxi đipicolinat
D. Axit glutamic
Câu 20: Loại bào tử nào sau đây ko tham gia vào quá trình sinh sản của vi sinh vật?
A. Túi bào tử
B. Bào tử đốt
C. Ngoại bào tử
D. Nội bào tử
Câu trả lời và giải pháp
Câu | trước nhất | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Câu trả lời | GỠ BỎ | DỄ DÀNG | DỄ DÀNG | Một | GỠ BỎ | CŨ | Một | CŨ | Một | Một |
Câu | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Câu trả lời | GỠ BỎ | CŨ | Một | Một | DỄ DÀNG | CŨ | CŨ | Một | CŨ | DỄ DÀNG |
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 10 , Sinh vật học 10
Hình Ảnh về: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10
Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
Video về: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10
Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
Wiki về Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10
Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về …
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là – Sinh 10
Câu hỏi: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là? A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về … -
Câu hỏi: Thế nào là sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Vi khuẩn sinh sản.
B. Sự ngày càng tăng kích thước của quần thể vi khuẩn.
C. Sự ngày càng tăng số lượng tế bào trong quần thể.
D. Sự tăng khối lượng tế bào của quần thể.
Giải pháp cụ thể:
Sinh trưởng của vi sinh vật là sự ngày càng tăng số lượng tế bào, đối với một quần thể là sự ngày càng tăng số lượng tế bào của một sinh vật.
Chọn kích cỡ
Cùng trường thomo.vn tìm hiểu cụ thể bài Lý thuyết sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
1. Khái niệm tăng trưởng
Sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật được hiểu là sự ngày càng tăng số lượng tế bào của quần thể.
Thời kì từ lúc một tế bào được sinh ra cho tới lúc tế bào đó phân chia hoặc số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi được gọi là thời kì thế hệ (ký hiệu là g).
Ví dụ: E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân chia tế bào.
2. Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật
2.1. Văn hóa ko liên tục
– Môi trường nuôi cấy ko bổ sung chất dinh dưỡng mới và ko loại trừ các thành phầm trao đổi chất được gọi là môi trường nuôi cấy gián đoạn.
Số tế bào trong bình sau n lần phân chia từ N0 tế bào thuở đầu trong thời kì t là:
Nt = N0 X 2n.
Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục tăng trưởng dọc theo đường cong bốn pha (Hình 25):
a) Thời đoạn tiềm tàng (lag phase)
Vi khuẩn thích ứng với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể ko tăng. Enzim chạm màn hình được tạo nên để phân giải cơ chất.
b) Pha nguồn (pha log)
Vi khuẩn tăng trưởng với vận tốc cao nhất và ko đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.
c) Pha thăng bằng
– Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và ko đổi theo thời kì, vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
d) Thời đoạn suy vong
- Số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng hết sạch, chất độc tích tụ quá nhiều.
2.2 Nuôi cấy liên tục
Trong nuôi cấy gián đoạn, các chất dinh dưỡng bị hết sạch, các chất trao đổi chất tích tụ ngày càng nhiều, ức chế sự tăng trưởng của vi sinh vật.
– Để tránh sự suy giảm của quần thể vi sinh vật, luôn phải làm mới môi trường nuôi cấy bằng cách bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương, đây là nguyên nhân chính của vấn đề. nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục.
– Người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục trong sản xuất sinh khối để thu được protein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh vật học như axit amin, enzyme, kháng sinh, hormone…
3. Bài tập (có đáp án) bổ trợ kiến thức
Câu hỏi 1: Sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là
A. tăng sinh khối của quần thể.
B. sự ngày càng tăng số lượng tế bào trong quần thể.
C. sự ngày càng tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.
Câu 2: Ở E.coli, lúc nuôi cấy trong điều kiện thích hợp, cứ 20 phút chúng lại phân chia một lần. Sau lúc nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm E.coli thuở đầu đã tạo ra tổng số 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Có bao nhiêu tư nhân trong nhóm thuở đầu?
A. 9
B. 6
C. 8
mất 7
Câu 3: Loài vi khuẩn A có thời kì thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được nuôi cấy liên tục và sau một thời kì thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Tính thời kì ủ bệnh của nhóm cá thể thuở đầu.
A. 4,5 giờ
B. 1,5 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ
Câu 4: Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục tăng trưởng theo một đường cong gồm bao nhiêu pha?
A. 4 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 5 pha
Câu 5: Trong môi trường nuôi cấy ko liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được sắp xếp như thế nào theo trật tự sớm - muộn?
A. Pha thăng bằng – pha tiềm tàng – pha lũy thừa – pha suy vong
B. Pha tiềm tàng – pha lũy thừa – pha thăng bằng – pha suy vong
C. Pha tiềm tàng – pha thăng bằng – pha lũy thừa – pha suy vong
D. Pha lũy thừa – pha tiềm tàng – pha thăng bằng – pha suy vong
Câu 6: Lúc một quần thể vi khuẩn tăng trưởng trong môi trường nuôi cấy ko liên tục thì quá trình phân bào sẽ xảy ra ở pha nào?
A. 2 pha
B. 4 pha
C. 3 pha
D.1 pha
Câu 7:Trong môi trường nuôi cấy ko ngừng, vận tốc tăng trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?
A. Pha nguồn
B. Thời đoạn tiềm tàng
C. Pha thăng bằng
D. Thời đoạn suy vong
Câu 8: Pha trễ là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục?
A. Pha thăng bằng
B. Pha nguồn
C. Thời đoạn tiềm tàng
D. Thời đoạn suy vong
Câu 9: Lúc nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở pha tiềm tàng ko có sự phân chia tế bào.
B. Trong pha chết ko có tế bào sinh ra, chỉ có tế bào chết đi.
C. Vận tốc tăng trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha thăng bằng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt đỉnh ở pha lũy thừa.
Câu 10: Điều nào sau đây ko có trong thời kỳ suy vong của đường cong tăng trưởng quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy ko liên tục?
A. Tạo nên enzim chạm màn hình phân giải cơ chất.
B. Nhiều tế bào bị phá hủy hơn là được tạo ra.
C. Chất dinh dưỡng bị hết sạch dần.
D. Chất thải độc hại tích tụ ngày càng nhiều.
Câu 11: Thời đoạn nào sau đây sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy diễn ra liên tục?
A. Pha thăng bằng và pha lũy thừa
B. Thời đoạn tiềm tàng và thời kỳ suy vong
C. Pha tiềm tàng và pha thăng bằng
D. Pha thăng bằng và pha suy vong
Câu 12: Ở điều kiện nuôi cấy tối ưu, vi sinh vật nào sau đây có thời kì thế hệ dài nhất?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn lao
C. Giày thích hợp
D. Vi khuẩn tả
Câu 13: Lúc vận dụng phương pháp nuôi gián đoạn vào thực tiễn, để thu được năng suất cao nhất và hạn chế tối đa tạp chất thì nên thu sinh khối vào thời khắc nào?
A. Đầu pha thăng bằng
B. Kết thúc pha cấp điện
C. Kết thúc trạng thái thăng bằng
D. Thời đoạn đầu của sự suy vong
Câu 14: Phần lớn vi khuẩn sinh sản bằng
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. tạo nên bào tử.
D. sự phân mảnh.
Câu 15: Mesosome - điểm tựa trong quá trình phân hạch của vi khuẩn - tới từ bộ phận nào?*+4
A. Vùng nhân
B. Thành tế bào
C. Tế bào chất
D. Màng sinh chất
Câu 16: Sinh vật nào sau đây sinh sản bằng ngoại bì?
A. Vi khuẩn quang dưỡng tím
B. Xạ khuẩn
C. Vi sinh dinh dưỡng mêtan
D. Men rượu
Câu 17: Xạ khuẩn sinh sản vô tính bằng
A. bào tử đảm.
B. túi bào tử.
C. bào tử gai.
D. ngoại bì.
Câu 18: Nhóm nào sau đây gồm hai vi sinh vật có hình thức sinh sản vô tính giống nhau?
A. Tảo lục và rượu rum. men
B. Men rượu và giun giày
C. Vi khuẩn quang dưỡng tía và xạ khuẩn
D. Tảo mắt và chất nhầy của nấm
Câu 19: Lớp vỏ dày bên ngoài của nội bào tử vi khuẩn chứa thành phần đặc thù nào?
A. Chitin
B. Peptiđoglican
C. Canxi đipicolinat
D. Axit glutamic
Câu 20: Loại bào tử nào sau đây ko tham gia vào quá trình sinh sản của vi sinh vật?
A. Túi bào tử
B. Bào tử đốt
C. Ngoại bào tử
D. Nội bào tử
Câu trả lời và giải pháp
Câu | trước nhất | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Câu trả lời | GỠ BỎ | DỄ DÀNG | DỄ DÀNG | Một | GỠ BỎ | CŨ | Một | CŨ | Một | Một |
Câu | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Câu trả lời | GỠ BỎ | CŨ | Một | Một | DỄ DÀNG | CŨ | CŨ | Một | CŨ | DỄ DÀNG |
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 10 , Sinh vật học 10
[rule_{ruleNumber}]