Tổng hợp các bài viết Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31. Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong có đáp án hay nhất, cụ thể bám sát theo nội dung chương trình Công nghệ 11.
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31
Mục lục
- 1 Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31
- 2 Hệ thống kiến thức Công nghệ 11 Bài 31
- 3 Hình Ảnh về: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
- 4 Video về: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
- 5 Wiki về Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
- 6 Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31
- 7 Hệ thống kiến thức Công nghệ 11 Bài 31
Câu hỏi 1: Cấu trúc thân thể bao gồm:
A. Thân xi lanh, Van trượt, Cacte
B. Thân xi lanh, xi lanh, Cacte
C. Thân xi lanh, Xi lanh, Piston
D. Thân xi lanh, Van trượt, Piston
Đáp án đúng: NHẬN
Cấu tạo thân máy gồm: Thân xi lanh, Xy lanh, Cacte
Câu 2: Phần tử truyền lực giữa pittông và trục khuỷu gọi là:
A. Thanh truyền
B. Thân
C. Thân xi lanh
D. buồng đốt
Câu trả lời đúng: A.
Bộ phận truyền lực giữa piston và trục khuỷu gọi là thanh truyền
Câu 3: Bộ phận nào nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả?
Một thân thể
B. Pít-tông
C. Thân xi lanh
D. Xương rồng
Đáp án đúng: NHẬN
Một trong những nhiệm vụ của piston là nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
Câu 4: Phát biểu nào đúng về công dụng của pít-tông?
A. Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc.
B. Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu thực hiện công
C. Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
D. Cả 3 ý trên
Đáp án đúng: DỄ
Công dụng của piston:
Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc.
Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực tới trục khuỷu để sinh công
Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
Câu 5: Hệ thống nào có khả năng tạo ra tia lửa điện cao thế?
A. Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm
B. Hệ thống khởi động bằng điện
C. Hệ thống làm mát bằng nước
D. Hệ thống nhiên liệu trong động cơ Điêzen
Câu trả lời đúng: A.
Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm: Tạo ra tia lửa điện cao thế để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu ko khí trong xi lanh động cơ xăng vào thời khắc thích hợp.
Hệ thống kiến thức Công nghệ 11 Bài 31
Tôi sẵn sàng
– Động cơ đốt trong nguyên chiếc và các bộ phận, cụ thể của động cơ đã tháo rời.
– Một số hình ảnh, video về động cơ đốt trong, đầu video, màn hình, v.v.
– Vở, giấy viết.
– Giẻ lau, xà phòng.
II. nội dung thực tiễn
– Quan sát, nhận mặt động cơ đốt trong hoàn toàn.
– Quan sát, nhận mặt một số cụ thể, bộ phận của động cơ đốt trong.
III. Các bước thực hiện
1. Quan sát, nhận mặt động cơ đốt trong hoàn chỉnh
– Quan sát hình dạng, kích thước và cách sắp xếp các bộ phận bên ngoài.
Dựa vào một số đặc điểm để nhận mặt động cơ đốt trong:
+ Xác định loại nhiên liệu bằng cách xem cụm động cơ với kim phun hoặc bugi.
+ Xác định số lượng xi lanh bằng cách đếm số lượng vòi phun hoặc số lượng bugi.
+ Nếu vỏ ngoài của thân xi lanh và nắp động cơ ko có bộ phận tản nhiệt thì động cơ được làm mát bằng nước.
– Đọc các thông số ghi trên nhãn máy.
– Ghi vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.1.
2. Quan sát, nhận mặt một số cụ thể, bộ phận của động cơ đốt trong.
* Quan sát, nhận mặt tên và xác định nhiệm vụ của một số cụ thể, bộ phận.
-* Nhận mặt các cụ thể, bộ phận nào thuộc hệ thống cơ cấu của động cơ đốt trong.
* Ghi kết quả nhận mặt vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.2.
– Thân vỏ: Dùng để lắp các cơ cấu, hệ thống của động cơ
– Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
+ pít-tông
+ Thanh truyền
+ Trục khuỷu
– Cơ cấu phân phối khí:
+ Cơ cấu phối khí dùng van treo
+ Cơ cấu phối khí dùng van đặt
– Hệ thống bôi trơn
– Hệ thống làm mát
– Hệ thống nhiên liệu
– Hệ thống đánh lửa
Kết quả thực hành: Bảng 31.2
STT | Các cụ thể, bộ phận quan sát được | |||
Tên | Nhiệm vụ / Công dụng | Thuộc cấu trúc, hệ thống | ||
Trước hết | Thân máy | Được sử dụng để thiết đặt các cơ chế và hệ thống của động cơ. | ||
Bao gồm | thân xi lanh | Lắp xi lanh, van trượt của động cơ. | ||
Hình trụ | Chiều chuyển động của piston. | |||
cây xương rồng | Lắp trục khuỷu và buồng nhiên liệu. | |||
2 | Vỏ máy |
Cùng với xi lanh và đỉnh piston tạo thành buồng đốt của động cơ. Dùng để lắp các cụ thể, cụm máy như bugi hay vòi phun. Một số cụ thể của cơ cấu phân phối khí; xếp đặt các ống nạp và ống xả, áo nước làm mát hoặc cánh tản nhiệt, v.v. |
||
3 | pít-tông |
Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc. Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực tới trục khuỷu để sinh công Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả. |
Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền | |
thanh truyền |
Bộ phận truyền lực giữa piston và trục khuỷu. Lay động động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. |
|||
trục khuỷu |
Nhận lực từ thanh nối để tạo mô men kéo máy công việc. Điều khiển các cơ chế và hệ thống khác |
|||
4 | Cơ cấu phân phối khí | Đóng mở các cửa nạp, xả đúng thời khắc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài. | Cơ cấu phân phối khí | |
5 | Hệ thống bôi trơn cưỡng bức | Tra dầu bôi trơn vào các bề mặt ma sát của các cụ thể để đảm bảo điều kiện làm việc tầm thường của động cơ và tăng tuổi thọ của các cụ thể. | hệ thống bôi trơn | |
6 | Hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng ko khí | Giữ cho nhiệt độ của các bộ phận ko vượt quá giới hạn cho phép | Hệ thống làm mát | |
7 | hệ thống nhiên liệu | Hệ thống phân phối nhiên liệu và ko khí | ||
Bao gồm | Hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí (động cơ xăng) | Cung ứng ko khí sạch vào xi lanh động cơ với lượng và tỉ lệ thích hợp với các cơ chế làm việc của động cơ. | ||
Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diesel | Cung ứng nhiên liệu và ko khí sạch vào xilanh thích hợp với các cơ chế làm việc của động cơ. | |||
số 8 | Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm | Tạo ra tia lửa điện áp cao để đốt cháy khí trong xi lanh của động cơ xăng vào đúng thời khắc. | Hệ thống đánh lửa | |
9 | Hệ thống khởi động điện | Quay trục khuỷu động cơ tới một số vòng nhất mực để động cơ tụ khởi động. |
hệ thống khởi động |
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 11 , Công nghệ 11
Hình Ảnh về: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
Video về: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
Wiki về Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 có đáp án -
Tổng hợp các bài viết Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31. Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong có đáp án hay nhất, cụ thể bám sát theo nội dung chương trình Công nghệ 11.
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31
Câu hỏi 1: Cấu trúc thân thể bao gồm:
A. Thân xi lanh, Van trượt, Cacte
B. Thân xi lanh, xi lanh, Cacte
C. Thân xi lanh, Xi lanh, Piston
D. Thân xi lanh, Van trượt, Piston
Đáp án đúng: NHẬN
Cấu tạo thân máy gồm: Thân xi lanh, Xy lanh, Cacte
Câu 2: Phần tử truyền lực giữa pittông và trục khuỷu gọi là:
A. Thanh truyền
B. Thân
C. Thân xi lanh
D. buồng đốt
Câu trả lời đúng: A.
Bộ phận truyền lực giữa piston và trục khuỷu gọi là thanh truyền
Câu 3: Bộ phận nào nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả?
Một thân thể
B. Pít-tông
C. Thân xi lanh
D. Xương rồng
Đáp án đúng: NHẬN
Một trong những nhiệm vụ của piston là nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
Câu 4: Phát biểu nào đúng về công dụng của pít-tông?
A. Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc.
B. Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu thực hiện công
C. Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
D. Cả 3 ý trên
Đáp án đúng: DỄ
Công dụng của piston:
Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc.
Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực tới trục khuỷu để sinh công
Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả.
Câu 5: Hệ thống nào có khả năng tạo ra tia lửa điện cao thế?
A. Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm
B. Hệ thống khởi động bằng điện
C. Hệ thống làm mát bằng nước
D. Hệ thống nhiên liệu trong động cơ Điêzen
Câu trả lời đúng: A.
Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm: Tạo ra tia lửa điện cao thế để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu ko khí trong xi lanh động cơ xăng vào thời khắc thích hợp.
Hệ thống kiến thức Công nghệ 11 Bài 31
Tôi sẵn sàng
– Động cơ đốt trong nguyên chiếc và các bộ phận, cụ thể của động cơ đã tháo rời.
– Một số hình ảnh, video về động cơ đốt trong, đầu video, màn hình, v.v.
- Vở, giấy viết.
- Giẻ lau, xà phòng.
II. nội dung thực tiễn
- Quan sát, nhận mặt động cơ đốt trong hoàn toàn.
- Quan sát, nhận mặt một số cụ thể, bộ phận của động cơ đốt trong.
III. Các bước thực hiện
1. Quan sát, nhận mặt động cơ đốt trong hoàn chỉnh
– Quan sát hình dạng, kích thước và cách sắp xếp các bộ phận bên ngoài.
Dựa vào một số đặc điểm để nhận mặt động cơ đốt trong:
+ Xác định loại nhiên liệu bằng cách xem cụm động cơ với kim phun hoặc bugi.
+ Xác định số lượng xi lanh bằng cách đếm số lượng vòi phun hoặc số lượng bugi.
+ Nếu vỏ ngoài của thân xi lanh và nắp động cơ ko có bộ phận tản nhiệt thì động cơ được làm mát bằng nước.
– Đọc các thông số ghi trên nhãn máy.
– Ghi vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.1.
2. Quan sát, nhận mặt một số cụ thể, bộ phận của động cơ đốt trong.
* Quan sát, nhận mặt tên và xác định nhiệm vụ của một số cụ thể, bộ phận.
-* Nhận mặt các cụ thể, bộ phận nào thuộc hệ thống cơ cấu của động cơ đốt trong.
* Ghi kết quả nhận mặt vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.2.
– Thân vỏ: Dùng để lắp các cơ cấu, hệ thống của động cơ
– Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
+ pít-tông
+ Thanh truyền
+ Trục khuỷu
– Cơ cấu phân phối khí:
+ Cơ cấu phối khí dùng van treo
+ Cơ cấu phối khí dùng van đặt
- Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống làm mát
– Hệ thống nhiên liệu
- Hệ thống đánh lửa
Kết quả thực hành: Bảng 31.2
STT | Các cụ thể, bộ phận quan sát được | |||
Tên | Nhiệm vụ / Công dụng | Thuộc cấu trúc, hệ thống | ||
Trước hết | Thân máy | Được sử dụng để thiết đặt các cơ chế và hệ thống của động cơ. | ||
Bao gồm | thân xi lanh | Lắp xi lanh, van trượt của động cơ. | ||
Hình trụ | Chiều chuyển động của piston. | |||
cây xương rồng | Lắp trục khuỷu và buồng nhiên liệu. | |||
2 | Vỏ máy |
Cùng với xi lanh và đỉnh piston tạo thành buồng đốt của động cơ. Dùng để lắp các cụ thể, cụm máy như bugi hay vòi phun. Một số cụ thể của cơ cấu phân phối khí; xếp đặt các ống nạp và ống xả, áo nước làm mát hoặc cánh tản nhiệt, v.v. |
||
3 | pít-tông |
Cùng với xi lanh và vỏ máy tạo thành ko gian làm việc. Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực tới trục khuỷu để sinh công Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và xả. |
Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền | |
thanh truyền |
Bộ phận truyền lực giữa piston và trục khuỷu. Lay động động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. |
|||
trục khuỷu |
Nhận lực từ thanh nối để tạo mô men kéo máy công việc. Điều khiển các cơ chế và hệ thống khác |
|||
4 | Cơ cấu phân phối khí | Đóng mở các cửa nạp, xả đúng thời khắc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài. | Cơ cấu phân phối khí | |
5 | Hệ thống bôi trơn cưỡng bức | Tra dầu bôi trơn vào các bề mặt ma sát của các cụ thể để đảm bảo điều kiện làm việc tầm thường của động cơ và tăng tuổi thọ của các cụ thể. | hệ thống bôi trơn | |
6 | Hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng ko khí | Giữ cho nhiệt độ của các bộ phận ko vượt quá giới hạn cho phép | Hệ thống làm mát | |
7 | hệ thống nhiên liệu | Hệ thống phân phối nhiên liệu và ko khí | ||
Bao gồm | Hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí (động cơ xăng) | Cung ứng ko khí sạch vào xi lanh động cơ với lượng và tỉ lệ thích hợp với các cơ chế làm việc của động cơ. | ||
Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diesel | Cung ứng nhiên liệu và ko khí sạch vào xilanh thích hợp với các cơ chế làm việc của động cơ. | |||
số 8 | Hệ thống đánh lửa điện tử ko tiếp điểm | Tạo ra tia lửa điện áp cao để đốt cháy khí trong xi lanh của động cơ xăng vào đúng thời khắc. | Hệ thống đánh lửa | |
9 | Hệ thống khởi động điện | Quay trục khuỷu động cơ tới một số vòng nhất mực để động cơ tụ khởi động. |
hệ thống khởi động |
Đăng bởi: thomo.vn
Phân mục: Lớp 11 , Công nghệ 11
[rule_{ruleNumber}]